Sản lượng gang thế giới năm 2018
19/04/2019
Theo Hiệp hội Thép thế giới, sản lượng gang thế giới năm 2018 đạt 1.239.017.000 tấn. So với sản lượng gang của năm 2017 (1.212.270.000 tấn) thì sản lượng gang năm 2018 tăng 2,2 %. Sản lượng gang của Châu Á, Bắc Mỹ và Châu Đại Dương tăng...
The world pig iron production in 2018
TS NGUYỄN VĂN SƯA
Hiệp hội Thép Việt Nam
Theo Hiệp hội Thép thế giới, sản lượng gang thế giới năm 2018 đạt 1.239.017.000 tấn. So với sản lượng gang của năm 2017 (1.212.270.000 tấn) thì sản lượng gang năm 2018 tăng 2,2 %. Sản lượng gang của Châu Á, Bắc Mỹ và Châu Đại Dương tăng. Các khu vực còn lại (EU, CIS, Nam Mỹ) giảm so với năm 2017. Châu Á: Sản lượng gang của Châu Á năm 2018 đạt 981.804.000 tấn, tăng 2,4 % so với năm 2017 (954.899.000 tấn).
Trung Quốc, nước sản xuất nhiều gang nhất thế giới, năm 2018 đạt 771.054.000 tấn, tăng 3 % so với năm trước (748.329.000 tấn). Sản lượng gang của Nhật Bản trong năm 2018 đạt 77.328.000 tấn, giảm 1,3 % so với năm 2017 (78.330.000 tấn). Năm 2018 Ấn Độ sản xuất được 71.497.000 tấn gang, tăng 7 % so với năm trước (66.808.000 tấn). Hàn Quốc năm 2018 sản xuất được 47.125.000 tấn gang, tăng nhẹ 0,1 % so với năm 2017 (47.071.000 tấn). Sản lượng gang của Đài Loan năm 2018 đạt 14.800.000 tấn, tăng 3,1 % so với năm trước (14.361.000 tấn). Châu Âu (EU): Sản lượng gang của Liên minh Châu Âu (28) năm 2016 đạt 91.290.000 tấn, giảm 2,1 % so với năm 2017 (93.235.000 tấn). CHLB Đức là nước sản xuất nhiều gang nhất trong Liên minh Châu Âu, năm 2018 đạt sản lượng 27.270.000 tấn, giảm 2 % so với năm trước (27.816.000 tấn). Nước Pháp năm 2018 sản xuất được 10.530.000 tấn gang, giảm 1,4 % so với năm 2017 (10.678.000 tấn). Năm 2018 Anh sản xuất được 5.655.000 tấn gang, giảm 5,7 % so với năm 2017 (5.996.000 tấn). Sản lượng gang năm 2018 của Italia đạt 4.836.000 tấn, giảm 4,3 % so với năm trước (5.052.000 tấn). Hà Lan năm 2018 đạt sản lượng gang 6.150.000 tấn, tương đương với năm 2017 (6.145.000 tấn). Các nước thuộc CIS: Sản lượng gang của các nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS) năm 2018 đạt 75.200.000 tấn, giảm 1 % so với năm 2017 (75.928.000 tấn). CHLB Nga năm 2018 sản lượng gang đạt 51.200.000 tấn, giảm 1,6 % so với năm 2017 (52.036.000 tấn).
Năm 2018 Ukraina sản xuất được 20.560.000 tấn gang, tăng 2,2 % so với năm 2017 (20.123.000 tấn). Bắc Mỹ: Năm 2018 sản lượng gang của các nước Bắc Mỹ đạt 34.915.000 tấn, tăng 6 % so với năm 2017 (32.946.000 tấn). Sản lượng gang của Mỹ năm 2018 đạt 24.025.000 tấn, tăng 7,3 % so với năm 2017 (22.395.000 tấn). Nam Mỹ: Sản lượng gang của Nam Mỹ năm 2018 đạt 31.502.000 tấn, tương đương năm trước. Năm 2018 Brazil sản xuất được 28.413.000 tấn gang, tương đương năm 2017. Châu Đại Dương: Năm 2018 Châu Đại Dương sản xuất được 4.561.000 tấn gang, tăng 2,7 % so với năm 2017 (4.441.000 tấn). Sản lượng gang của Australia năm 2018 đạt 3.882.000 tấn gang, tăng 3,3 % so với năm 2017 (3.758.000 tấn). Sản lượng gang của các khu vực trên thế giới và tỷ lệ sản lượng của các khu vực này năm 2018 được nêu trong bảng 1 và hình 1.
Bảng 1. Sản lượng và tỷ lệ sản lượng gang của các khu vực năm 2018
TT | Tên khu vực | Sản lượng, 1000 tấn | Tỷ lệ, % |
1 | Liên minh Châu Âu 28 | 91.290 | 7,37 |
2 | Các nước trong CIS | 75.200 | 6,07 |
3 | Bắc Mỹ | 34.915 | 2,82 |
4 | Nam Mỹ | 31.502 | 2,54 |
5 | Châu Á | 981.804 | 79,24 |
6 | Châu Đại Dương | 4.561 | 0,37 |
7 | Còn lại | 19.745 | 1,59 |
Tổng cộng | 1.239.017 | 100 |
Năm 2018 Việt Nam sản xuất được 8,134 triệu tấn, đứng thứ 13 trên thế giới. Sản lượng và tỷ lệ sản lượng gang năm 2018 của 13 nước sản xuất nhiều gang nhất được trình bày tại bảng 2 và hình 2.
Bảng 2. Top 13 nước sản xuất nhiều gang nhất trong năm 2018
TT | Tên nước | Sản lượng, 1000 tấn | Tỷ lệ, % |
1 | Trung Quốc | 771.054 | 62,23 |
2 | Nhật Bản | 77.328 | 6,24 |
3 | Ấn Độ | 71.497 | 5,77 |
4 | CHLB Nga | 51.200 | 4,13 |
5 | Hàn Quốc | 47.125 | 3,80 |
6 | Brazil | 28.413 | 2,29 |
7 | CHLB Đức | 27.270 | 2,20 |
8 | Hoa Kỳ | 24.025 | 1,94 |
9 | Ukraina | 20.560 | 1,66 |
10 | Đài Loan | 14.800 | 1,19 |
11 | Thổ Nhĩ Kỳ | 10.536 | 0,85 |
12 | Pháp | 10.530 | 0,85 |
13 | Việt Nam | 8.134 | 0,66 |
Sản lượng gang của các đơn vị của Việt Nam năm 2018 được nêu trong bảng 3.
Bảng 3. Sản lượng gang Việt Nam năm 2018
TT | Tên công ty | Sản lượng, tấn |
1 | Cty CP Gang-Thép Thái Nguyên | 200.000 |
2 | Cty CP Thép Hoà Phát | 1.950.000 |
3 | Cty TNHH KS & LK Việt Trung | 574.000 |
4 | Cty CP KS & LK Cao Bằng | 190.000 |
5 | Cty Gang-Thép Tuyên Quang | 220.000 |
6 | Cty TNHH Thép Formosa | 5.000.000 |
Tổng cộng | 8.134.000 |
Nguồn: World Steel Association và Hiệp hội Thép Việt Nam
Tỷ lệ sản lượng gang của các đơn vị năm 2018 được nêu trên hình 4.