The world pig iron production in 2018

TS NGUYỄN VĂN SƯA
Hiệp hội Thép Việt Nam

Theo Hiệp hội Thép thế giới, sản lượng gang thế giới năm 2018 đạt 1.239.017.000 tấn. So với sản lượng gang của năm 2017 (1.212.270.000 tấn) thì sản lượng gang năm 2018 tăng 2,2 %. Sản lượng gang của Châu Á, Bắc Mỹ và Châu Đại Dương tăng. Các khu vực còn lại (EU, CIS, Nam Mỹ) giảm so với năm 2017.

Châu Á: Sản lượng gang của Châu Á năm 2018 đạt 981.804.000 tấn, tăng 2,4 % so với năm 2017 (954.899.000 tấn). Trung Quốc, nước sản xuất  nhiều  gang  nhất  thế  giới,  năm  2018  đạt 771.054.000 tấn, tăng 3 % so với năm trước (748.329.000 tấn). Sản lượng gang của Nhật Bản trong năm 2018 đạt 77.328.000 tấn, giảm 1,3 % so với năm 2017 (78.330.000 tấn). Năm 2018 Ấn Độ sản xuất được 71.497.000 tấn gang, tăng 7 % so với năm trước (66.808.000 tấn). Hàn Quốc năm 2018 sản xuất được 47.125.000 tấn gang, tăng nhẹ 0,1 % so với năm 2017 (47.071.000 tấn). Sản lượng   gang   của   Đài   Loan   năm   2018   đạt 14.800.000  tấn, tăng 3,1  %  so  với năm  trước (14.361.000 tấn).

Châu Âu (EU):  Sản lượng gang của Liên minh Châu Âu (28) năm 2016 đạt 91.290.000 tấn, giảm 2,1 % so với năm 2017 (93.235.000 tấn). CHLB Đức là nước sản xuất nhiều gang nhất trong Liên minh  Châu  Âu,  năm  2018  đạt   sản  lượng 27.270.000 tấn, giảm 2 % so với năm trước (27.816.000 tấn). Nước Pháp năm 2018 sản xuất được 10.530.000 tấn gang, giảm 1,4 % so với năm 2017 (10.678.000 tấn). Năm 2018 Anh sản xuất được 5.655.000 tấn gang, giảm 5,7 % so với năm 2017 (5.996.000 tấn). Sản lượng gang năm 2018 của Italia đạt 4.836.000 tấn, giảm 4,3 % so với năm trước (5.052.000 tấn). Hà Lan năm 2018 đạt sản lượng gang 6.150.000 tấn, tương đương với năm 2017 (6.145.000 tấn).

Các nước thuộc CIS: Sản lượng gang của các nước thuộc Cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS) năm 2018 đạt 75.200.000 tấn, giảm 1 % so với năm 2017 (75.928.000 tấn). CHLB Nga năm 2018 sản lượng gang đạt 51.200.000 tấn, giảm 1,6 % so  với năm 2017 (52.036.000  tấn). Năm  2018 Ukraina sản xuất được 20.560.000 tấn gang, tăng 2,2 % so với năm 2017 (20.123.000 tấn).

Bắc Mỹ: Năm 2018 sản lượng gang của các nước Bắc Mỹ đạt 34.915.000 tấn, tăng 6 % so với năm 2017 (32.946.000 tấn).  Sản lượng gang của Mỹ năm 2018 đạt 24.025.000 tấn, tăng 7,3 % so với năm 2017 (22.395.000 tấn).

Nam Mỹ: Sản lượng gang của Nam Mỹ năm 2018 đạt 31.502.000 tấn, tương đương   năm trước. Năm 2018 Brazil sản xuất được 28.413.000 tấn gang, tương đương năm 2017.

Châu Đại Dương: Năm 2018 Châu Đại Dương sản xuất được 4.561.000 tấn gang, tăng 2,7 % so với năm 2017 (4.441.000 tấn). Sản lượng gang của Australia năm 2018 đạt  3.882.000 tấn gang, tăng 3,3 % so với năm 2017 (3.758.000 tấn).

Sản lượng gang  của các khu vực trên thế giới và tỷ lệ sản lượng của các khu vực này năm 2018 được nêu trong bảng 1 và hình 1.

Hình 1. Tỷ lệ sản lượng gang của các khu vực năm 2018

Hình 1. Tỷ lệ sản lượng gang của các khu vực năm 2018

 Bảng 1. Sản lượng và tỷ lệ sản lượng gang của các khu vực năm 2018

TT Tên khu vực Sản lượng, 1000 tấn Tỷ lệ, %
1 Liên minh Châu Âu 28 91.290 7,37
2 Các nước trong CIS 75.200 6,07
3 Bắc Mỹ 34.915 2,82
4 Nam Mỹ 31.502 2,54
5 Châu Á 981.804 79,24
6 Châu Đại Dương 4.561 0,37
7 Còn lại 19.745 1,59
Tổng cộng 1.239.017 100

Năm 2018 Việt Nam sản xuất được 8,134 triệu tấn, đứng thứ 13 trên thế giới. Sản lượng và tỷ lệ sản lượng gang năm 2018 của 13 nước sản xuất nhiều gang nhất được trình bày tại bảng 2 và hình 2.

Hình 2. Sản lượng gang 2018 của tốp 13 nước

Hình 2. Sản lượng gang 2018 của tốp 13 nước

Bảng 2. Top 13 nước sản xuất nhiều gang nhất trong năm 2018

TT Tên nước Sản lượng, 1000 tấn Tỷ lệ, %
1 Trung Quốc 771.054 62,23
2 Nhật Bản 77.328 6,24
3 Ấn Độ 71.497 5,77
4 CHLB Nga 51.200 4,13
5 Hàn Quốc 47.125 3,80
6 Brazil 28.413 2,29
7 CHLB Đức 27.270 2,20
8 Hoa Kỳ 24.025 1,94
9 Ukraina 20.560 1,66
10 Đài Loan 14.800 1,19
11 Thổ Nhĩ Kỳ 10.536 0,85
12 Pháp 10.530 0,85
13 Việt Nam 8.134 0,66

Sản lượng gang của các đơn vị của Việt Nam năm 2018 được nêu trong bảng 3.

Bảng 3. Sản lượng gang Việt Nam năm 2018

TT Tên công ty Sản lượng, tấn
1 Cty CP Gang-Thép Thái Nguyên 200.000
2 Cty CP Thép Hoà Phát 1.950.000
3 Cty TNHH KS & LK Việt Trung 574.000
4 Cty CP KS & LK Cao Bằng 190.000
5 Cty Gang-Thép Tuyên Quang 220.000
6 Cty TNHH Thép Formosa 5.000.000
Tổng cộng 8.134.000

Nguồn: World Steel Association và Hiệp hội Thép Việt Nam

Tỷ lệ sản lượng gang của các đơn vị năm 2018 được nêu trên hình 4.

Hình 4. Tỷ lệ sản lượng gang của các đơn vị năm 2018

Hình 4. Tỷ lệ sản lượng gang của các đơn vị năm 2018

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

nineteen − thirteen =